Đề bài: In many countries today, people in cities either live alone or in small family units, rather than in large, extended family groups. Is this a positive or negative trend?
A. Câu hỏi gợi ý
- Did you grow up in a small family or a big family?
- In your city/town, do grandparents live with grandchildren in the same family nowadays?
- Do grandparents help with childcare in a typical Vietnamese family?
- What are some benefits of living in a small family?
- What are some drawbacks of living in a small family?
- In general, are the drawbacks greater than the benefits?
B. Cách viết đoạn văn
Câu 1: Viết câu chung chung giới thiệu mục đính của đoạn văn.
Ví dụ: Có một vài lợi ích của việc bắt trẻ em mặc đồng phục đi học.
Câu 2: Đưa ra lý lẽ đầu tiên, bắt đầu bằng Firstly,…..
Câu 3: Đưa ra một ví dụ, một câu giải thích, hoặc một hậu quả để chứng minh cho câu 2
Đưa ra ví dụ bằng cụm For example, ….
Đưa ra hậu quả bằng cụm Therefore, ….. hoặc As a result, ……
Đưa ra lời giải thích bằng cụm This is because ……
Câu 4: Đưa ra lý lẽ thứ hai, bắt đầu bằng Secondly,…..
Câu 5: Đưa ra một ví dụ, một câu giải thích, hoặc một hậu quả để chứng minh cho câu 4
C. Từ vựng gợi ý:
- extended family (n): gia đình đa thế hệ
- have a positive/negative impact on somebody (v): có tác động tốt/xấu lên ai
- influence somebody negatively/ positively (v): có tác động tốt/xấu lên ai
- childcare (n): việc chăm trẻ
- live on my/his/her/their own (v): sống riêng, sống một mình
Exercise: Viết đoạn văn 05 câu trả lời cho câu hỏi của bài hôm nay.
Học viên điền đầy đủ thông tin ở “Trang 1:
Trang 2: Chép lại đề bài đầy đủ
Trang 3: Chép lại câu hỏi gợi ý và trả lời các câu hỏi
Trang 4: Điền dấu “x”
Trang 5: Chép lại từ vựng gợi ý và tìm từ đồng nghĩa
Trang 6: Viết 5 câu ở mục “Câu 1&2” và “Câu 3-7”